Trang chủ > Sản phẩm > Xe phun nước tưới mỏ-40m3
Xe phun nước tưới mỏ-40m3
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE PHUN NƯỚC TƯỚI MỎ 40M3
NHẬP KHẨU NGUYÊN CHIẾC
Model xe |
YZT5630GSS |
|
Cấu hình |
Chassi |
Trên khung gầm của xe 90T |
Động cơ |
Model động cơ |
WP13G530E310 |
Loại |
4 thì, 6 máy có tubor tăng áp, làm mát bằng nước. |
|
Công suất lớn nhất |
389kw/2100rpm |
|
Momen xoắn lớn nhất |
2300N.m/(1200-1600)rpm |
|
Tiêu chuẩn khí thải |
Euro 3 |
|
Hộp số |
Model |
8DS260 |
Kiểu loại |
Số tay |
|
Trục xe |
Tải trọng cầu trước |
20000kg |
Tải trọng cầu giữa |
35000kg |
|
Tải trọng cầu sau |
35000kg |
|
Tỉ số truyền cầu giữa và sau |
18.385 |
|
Thông số xe |
Tổng tải trọng |
90000kg |
Tự trọng |
30000kg |
|
Tải trọng |
60000kg |
|
Kích thước tổng thể |
9850×3400×4210 |
|
Dẫn động |
6×4 |
|
Chiều dài cơ sở |
3800+1550 |
|
Bán kính vòng quay nhỏ nhất |
11m |
|
Thông số hiệu suất |
Tốc độ max (không tải) |
≥45km/h |
DĐộ vượt dốc lớn nhất |
≥30% |
|
Hệ thống lái |
Kiểu loại |
Tay lái cơ khí |
Áp suất(MPa) |
17 |
|
Lưu lượng (L/min) |
25 |
|
Hệ thống phanh |
Phanh chính |
Tang trống kép |
Phanh đỗ |
Dạng lò xo |
|
Phanh phụ |
Phanh khí xả |
|
Áp suất hệ thống(bar) |
10 |
|
Độ dốc đứng(°) |
30(lên dốc)/20(xuống dốc) |
|
Hệ thống treo |
Hệ thống treo trước |
Nhíp lá dọc |
Độ dày/ chiều rộng/ số lượng lá nhíp |
20/100/13 |
|
Hệ thống treo sau |
Nhíp lá dọc có hỗ trợ lò xo cân bằng |
|
Độ dày/ chiều rộng/ số lượng lá nhíp |
29/100/15 |
|
Khung |
Loại |
Khung thép cường độ cao(12+12) |
Satxi |
Loại |
Độc lập, nửa nổi, chuyển tiếp 46° |
Lọc nhiên liệu |
Loại |
Bộ lọc bụi đa cấp |
Ống xả |
Loại |
3 chiều |
Bình dầu |
Dung tích(L) |
600(Bình nhôm) |
Lốp xe |
Cỡ lốp |
14.00-25 |
Cỡ vành |
10.0-25 |
|
Hệ thống điện |
Loại |
Hệ thống dây đơn, 24V, có tiếp đất |
Thông số phần chuyên dùng |
Kích thước bồn chứa nước(mm) |
6500*3300*2200 |
Dung tích bồn(m³) |
40m³ |
|
Loại phương tiện chuyên chở |
Nước |
|
Dạng bơm |
Tự mồi |
|
Chiều cao hút nước(m) |
≥4 |
|
Phạm vi(m) |
35 |
|
Lưu lượng(m³/h) |
50 |
|
Chiều rộng phun nước(m) |
≥16 |
|
Chiều rộng phun nước từ phía sau(m) |
≥12 |
|
Chiều rộng phun nước hai bên(m) |
≥12 |
|
Chức năng bơm tưới |
Phía trước, phía sau, hai bên và phun súng áp lực |
|
Vòi cao áp |
Nằm ở phía sau của xe |
|
Khoảng cách phun xa của vòi cao áp(m) |
≥35 |
|
Vật liệu chế tạo bồn/ độ dày |
Thép cacbon Q345, 6mm |
|
Hình dạng bồn |
vuông hoặc chữ nhật |
|
Số lượng vách và khoang |
5 vách và 6 khoang |
|
Màu sơn của bồn |
Màu trắng, có dán phản quang màu |
|
Chức năng khác |
Chức năng tự xả mồi |
|
Kèm theo |
|
01 bộ phụ tùng tiêu chuẩn của nhà sản xuất |
BẢO HÀNH VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HÀNH
1. Thời hạn bảo hành
Việc bảo hành cho xe của Quý khách theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất trong thời gian 12 tháng hoặc 20.000km tùy theo điều kiện nào đến trước.
2. Phạm vi bảo hành
Trong thời gian được bảo hành, chúng tôi sẽ sửa chữa hoặc thay thế miễn phí (nhân công) và bất cứ phụ tùng (chính hiệu) nào bị hỏng do lỗi lắp ráp thuộc về nhà sản xuất.
Chế độ bảo hành sẽ được chuyển nhượng đầy đủ cho những chủ xe kế tiếp (trong trường hợp có sự thay đổi chủ xe). Chúng tôi không thể giải quyết các yêu cầu nhận được sau khi hết thời hạn bảo hành.
3. Giới hạn bảo hành:
Những chi tiết và phụ tùng hao mòn thường xuyên được nêu dưới đây không được áp dụng thời hạn bảo hành tổng quát mà áp dụng thời hạn bảo hành riêng. Với điều kiện xe của Quý khách phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về bảo trì, bảo dưỡng, thay dầu nhớt đúng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất.
Thời hạn bảo hành 3 tháng hoặc 6.000km (tùy theo điều kiện nào đến trước) áp dụng cho các loại phụ tùng sau:
- Bình ắc quy, còi điện,
- Máy phát điện, máy khởi động,
- Hệ thống đầu đốt,
- Hệ thống làm mát dầu thủy lực cho máy vận hành,
- Hệ thống bơm tưới nhựa đường, máy lai thủy lực,
- Hệ thống điều khiển và hệ thống nâng hạ giàn tưới,
- Các loại đồng hồ báo,
- Các loại cảm biến như: cảm biến chân ga, cảm biến tốc độ, cảm biến vòng tua, … và các loại cảm biến khác.
4. Những trường hợp sau đây không thuộc phạm vi bảo hành.
4.1. Không bảo dưỡng xe định kỳ hoặc bảo dưỡng không đúng quy định của nhà sản xuất (Căn cứ vào lịch trình theo dõi bảo dưỡng định kỳ ở phần VI)
4.2. Sử dụng sai nhiên liệu hoặc các chất bôi trơn.
4.3. Thay đồi đồng hồ công tơ mét.
4.4. Các chi tiết không được bảo hành
a). Các chi tiết trung gian đặc biệt được liệt kê dưới đây:
- Lốp, săm xe.
- Đầu máy CD, Radiocatsec – MP3, màn hình và các phụ tùng khác do khách hàng lắp thêm.
- Hộp điện ECU, ETACS (dùng cho động cơ phun dầu điện tử).
b). Các chi tiết mau hỏng, dễ vỡ và các chất bôi trơn được liệt kê dưới đây không được bảo hành ngoại trừ lỗi do vật liệu hay do chế tạo:
* Các chi tiết mau hỏng:
- Lõi lọc gió, lọc dầu bôi trơn, lọc nhiên liệu, phin lọc.
- Đĩa ly hợp (côn), má phanh, tang trống phanh.
- Các chi tiết cao su như : Các dây cu roa, chổi gạt mưa, giăng các loại, ống cao su, cuppen.
- Các loại bóng đèn, gương kính, chổi than của các mô tơ, cầu chì, rơ le và các chi tiết mau hỏng khác.
- Các loại vòng bi (bạc đạn) moay ơ.
* Các chất bôi trơn và các loại khác : Dầu bôi trơn động cơ, dầu hộp số, dầu trợ lực lái, mỡ, dầu cầu, ga lạnh.
4.5. Những yếu tố ngoài kiểm soát của nhà sản xuất
a). Những hỏng hóc do sử dụng xe như chạy quá tốc độ, chở quá tải, cẩu thả, bị tai nạn..
b). Sửa chữa, điều chỉnh không đúng kỹ thuật, tự sửa đổi, lắp thêm phụ tùng/ phụ kiện không đúng thiết kế của xe.
c). Thiệt hại do hóa chất công nghiệp, bụi phóng xạ, ăn mòn do mỹ phẩm, nước chứa axit, muối, nhựa cây, bụi phấn hoa, bão, sấm chớp, lũ lụt và những tác động tự nhiên khác không thuộc chế độ bảo hành.
d). Sự ăn mòn hay bị giảm giá tự nhiên như ngả màu, phai màu, biến dạng, vết tì xước... không thuộc chế độ bảo hành.
4.6. Những công việc sau đây là bảo dưỡng thường xuyên không thuộc diện bảo hành:
- Bảo dưỡng may ơ, bổ sung mỡ vào các trục, khớp nối.
- Làm sạch hệ thống làm mát động cơ, làm sạch các bộ phận lọc khác, súc rửa bình nhiên liệu.
- Điều chỉnh độ căng đai, điều chỉnh suppap, điều chỉnh phanh, điều chỉnh côn, ga.
- Kiểm tra đổ thêm các loại dầu, dung dịch và nước làm mát.
- Thay thế các loại bầu lọc, lõi lọc.