Trang chủ > Sản phẩm > Xe chở rác thùng rời Howo-14m3
Xe chở rác thùng rời Howo-14m3
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE Ô TÔ CHỞ RÁC THÙNG RỜI HOWO CSC5164GSS3 |
||
HẠNG MỤC |
NỘI DUNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT |
|
|
HOWO CSC5164GSS3 |
|
Tổng tải trọng |
16.000 kg (*) |
|
Tự trọng |
6.805 kg (*) |
|
Tải trọng |
9.000 kg (*) |
|
Kích thước xe |
Chiều dài cơ sở |
4.500 mm |
Kích thước bao ngoài |
|
|
Động cơ |
Model |
YC6JA180-50 |
Loại |
Động cơ Diesel, 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng, tăng áp |
|
Công suất cực đại |
132/2300 kW/rpm |
|
Dung tích xylanh |
6.870 cm3 |
|
Cabin |
Cabin tiêu chuẩn lật được, vô lăng thể theo 3 chấu, có AM/FM/MP3, có giường nằm, có điều hòa nhiệt độ 2 chiều. Tay lại trợ lực, trụ lái có thể điều chỉnh được độ cao, kính cửa sổ điều khiển điện. |
|
Cỡ lốp |
10.00R20 |
|
Số ghế |
03 người |
|
II. PHẦN CHUYÊN DÙNG |
mới 100% |
|
Thùng chứa |
|
|
Thể tích thùng chứa |
14 m3 (*) |
|
Kết cấu thùng chứa |
Hình trụ hộp chữ nhật, mặt trên hở Có xương U chạy dọc các góc thùng |
|
Quy cách, vật liệu thùng chứa |
Thép hợp kim chống ăn mòn, chịu áp lực cao - Mặt đáy dày 4 mm – thép Perform 700, Đức - Vách hông dày 3 mm – thép Perform 700, Đức - Khung xương đôi thùng dày 4 mm- Loại: SS400 - Khung xương bao thùng 3 mm- Loại: SS400 Mối liên kết: Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 |
|
Chiều cao quai móc, đường kính quai móc |
1215 mm Ø50 mm |
|
Ray thùng |
Khoảng cách 1100 mm kiểu chữ I Thép I150x5x7.5 mm |
|
Cửa mở thùng( cửa hậu) |
Thép SS400 dày 3mm Cửa hậu một cánh bản lề treo hoặc hai cánh bản lề đứng tùy theo yêu cầu |
|
Bánh xe của thùng chứa |
Thép dạng ống, Ø150(mm) dày 6mm |
|
Hệ thống kéo đẩy nâng hạ thùng |
Chuyển động quay phối hợp của cơ cấu 4 khâu bản lề 3 chế độ công tác: Hạ thùng - cẩu thùng - Nâng ben |
|
Sắt xi phụ |
Thép dập định hình, thép tấm liên kết hàn Nối với nhau bằng các xương giằng ngang Thép SS400 |
|
Cần chính |
- Thép tấm, hàn liên kết tạo thành hộp chịu lực |
|
Cần phụ |
- Thép dập định hình, hàn thành kết cấu hộp chịu lực. Định vị đầu thùng khi xe chạy và nâng ben - Thép chịu lực SS400, dày 8 mm |
|
Khung phụ |
- Thép tấm, thép đúc, thép dập, hàn kết cấu. Định vị và làm gốc xoay cần chính Khóa kẹp giữ thùng khi xe chạy, Làm gốc xoay chính khi nâng hạ ben - Thép chịu lực SS400, dày 6 mm |
|
Chân chống |
- Hộp chịu lực có con lăn tự lựa - Thép chịu lực SS400, dày 5 mm |
|
Hệ thống thủy lực |
|
|
Bơm: - Lưu lượng - Xuất xứ - Áp suất tối đa |
Hãng Palfinger, Kiểu Pittông 80 ml/r Ytaly 420 bar |
|
Van phân phối: - Lưu lượng - Xuất xứ - Áp suất |
Kiểu liền khối, 3(4) cửa, chân van đường kính M27 130 lít/phút Ytaly 350 bar |
|
Xy lanh thủy lực |
- Xy lanh cần chính : 02 chiếc - Xy lanh cần với : 01 chiếc - Xy lanh khoá kẹp : 01 chiếc - Xy lanh chân chống(nếu có): 01 chiếc Loại xy lanh 1 tầng tác động 2 chiều. Linh kiện nhập khẩu từ Italy, sản xuất, lắp ráp Việt Nam, tất cả các xy lanh đều được kiểm tra và đảm bảo chịu được áp suất tối đa 250kg/cm2 Linh kiện nhập khẩu từ Italy, sản xuất, lắp ráp Việt Nam, tất cả các xy lanh đều được kiểm tra và đảm bảo chịu được Áp suất lớn nhất làm việc: 180kg/cm2 |
|
Thiết bị phụ trợ HTTL: - Đường ống cứng - Đường ống mềm - Thiết bị phụ:
|
Mới 100%, Ø18 ÷Ø30 Mới 100%, nhập khẩu Ytaly Lọc dầu cấp, đồng hồ đo áp suất, nắp dầu, khóa đồng hồ, thước báo dầu, giắc co...được lắp ráp đầy đủ, giúp xe hoạt động an toàn hiệu quả. Lọc dầu hồi: CF-10, độ lọc 10 micron, lưu lượng 150 lít/ phút( nếu có) |
|
Bộ trích công suất |
Trích công suất từ động cơ xe bộ trích công suất bên cạnh hộp số Dẫn động bơm qua trục truyền các đăng, dẫn động bơm thuỷ lực |
|
Sơn hệ chuyên dùng |
|
|
Công nghệ sơn |
Kiểm tra & làm sạch bề mặt: Sơn lót chống rỉ: Bả matit và chà nhám khô có máy hút bụi Sơn lót Pha màu & phun sơn |
|
Màu sơn, trang trí |
Hệ thống chuyên dùng: Sơn màu xanh môi trường Gầm thùng, sàn thùng: Lăn sơn eboxy 2 lớp. 2 bên thành thùng trang trí biểu ngữ, logo... |
|
Hệ thống điều khiển |
|
|
Đóng ngắt PTO và bơm thủy lực |
Điều khiển bằng điện khí nén, Nút điều khiển đặt trên táp lô |
|
Điều khiển hệ thống thủy lực |
Điều khiển cơ khí, tay gạt trên bản táp lô hệ CD |
|
Điều khiển ga tự động |
Điều khiển điện, nút gạt trên bảng táp lô hệ CD |
|
Kiểm tra áp suất thủy lực |
Đồng hồ thủy lực lắp trên van 3 cửa (táp lô hệ CD, sau cabin) |
|
Chi tiết phụ |
|
|
Bảo hiểm hông và chắn bùn, cản sau |
Hai bên hông xe có lắp đặt bảo hiểm, chắn bùn cho lốp sau, cản sau để chống va chạm và làm tấm dẫn chất thải. |
|
Thiết kế bảo dưỡng , sửa chữa |
Hệ chuyên dùng được thiết kế có khả năng tháo, lắp, thay thế thuận tiện. Các khớp quay, băng trượt có vị trí chăm sóc, bôi trơn (vú mỡ, rãnh dầu mỡ...) |
|
Phụ tùng các trang thiết bị phụ |
|
|
Xe cơ sở |
- 01 bánh dự phòng - 01 con đội thủy lực - Bộ đồ nghề tiêu chuẩn - Sách hướng dẫn sử dụng - Sổ bảo hành |
|
Hệ chuyên dùng |
- Sách hướng dẫn sử dụng hệ chuyên dùng - 01 Thùng đựng đồ nghề( nếu có) |
BẢO HÀNH VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HÀNH
1. Thời hạn bảo hành
Việc bảo hành cho xe của Quý khách theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất trong thời gian 12 tháng hoặc 20.000km tùy theo điều kiện nào đến trước.
2. Phạm vi bảo hành
Trong thời gian được bảo hành, chúng tôi sẽ sửa chữa hoặc thay thế miễn phí (nhân công) và bất cứ phụ tùng (chính hiệu) nào bị hỏng do lỗi lắp ráp thuộc về nhà sản xuất.
Chế độ bảo hành sẽ được chuyển nhượng đầy đủ cho những chủ xe kế tiếp (trong trường hợp có sự thay đổi chủ xe). Chúng tôi không thể giải quyết các yêu cầu nhận được sau khi hết thời hạn bảo hành.
3. Giới hạn bảo hành:
Những chi tiết và phụ tùng hao mòn thường xuyên được nêu dưới đây không được áp dụng thời hạn bảo hành tổng quát mà áp dụng thời hạn bảo hành riêng. Với điều kiện xe của Quý khách phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về bảo trì, bảo dưỡng, thay dầu nhớt đúng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất.
Thời hạn bảo hành 6 tháng hoặc 10.000km (tùy theo điều kiện nào đến trước) áp dụng cho các loại phụ tùng sau:
- Bình ắc quy, còi điện,
- Máy phát điện, máy khởi động,
- Hệ thống đầu đốt,
- Hệ thống làm mát dầu thủy lực cho máy vận hành,
- Hệ thống bơm tưới nhựa đường, máy lai thủy lực,
- Hệ thống điều khiển và hệ thống nâng hạ giàn tưới,
- Các loại đồng hồ báo,
- Các loại cảm biến như: cảm biến chân ga, cảm biến tốc độ, cảm biến vòng tua, … và các loại cảm biến khác.
4. Những trường hợp sau đây không thuộc phạm vi bảo hành.
4.1. Không bảo dưỡng xe định kỳ hoặc bảo dưỡng không đúng quy định của nhà sản xuất (Căn cứ vào lịch trình theo dõi bảo dưỡng định kỳ ở phần VI)
4.2. Sử dụng sai nhiên liệu hoặc các chất bôi trơn.
4.3. Thay đồi đồng hồ công tơ mét.
4.4. Các chi tiết không được bảo hành
a). Các chi tiết trung gian đặc biệt được liệt kê dưới đây:
- Lốp, săm xe.
- Đầu máy CD, Radiocatsec – MP3, màn hình và các phụ tùng khác do khách hàng lắp thêm.
- Hộp điện ECU, ETACS (dùng cho động cơ phun dầu điện tử).
b). Các chi tiết mau hỏng, dễ vỡ và các chất bôi trơn được liệt kê dưới đây không được bảo hành ngoại trừ lỗi do vật liệu hay do chế tạo:
* Các chi tiết mau hỏng:
- Lõi lọc gió, lọc dầu bôi trơn, lọc nhiên liệu, phin lọc.
- Đĩa ly hợp (côn), má phanh, tang trống phanh.
- Các chi tiết cao su như : Các dây cu roa, chổi gạt mưa, giăng các loại, ống cao su, cuppen.
- Các loại bóng đèn, gương kính, chổi than của các mô tơ, cầu chì, rơ le và các chi tiết mau hỏng khác.
- Các loại vòng bi (bạc đạn) moay ơ.
* Các chất bôi trơn và các loại khác : Dầu bôi trơn động cơ, dầu hộp số, dầu trợ lực lái, mỡ, dầu cầu, ga lạnh.
4.5. Những yếu tố ngoài kiểm soát của nhà sản xuất
a). Những hỏng hóc do sử dụng xe như chạy quá tốc độ, chở quá tải, cẩu thả, bị tai nạn..
b). Sửa chữa, điều chỉnh không đúng kỹ thuật, tự sửa đổi, lắp thêm phụ tùng/ phụ kiện không đúng thiết kế của xe.
c). Thiệt hại do hóa chất công nghiệp, bụi phóng xạ, ăn mòn do mỹ phẩm, nước chứa axit, muối, nhựa cây, bụi phấn hoa, bão, sấm chớp, lũ lụt và những tác động tự nhiên khác không thuộc chế độ bảo hành.
d). Sự ăn mòn hay bị giảm giá tự nhiên như ngả màu, phai màu, biến dạng, vết tì xước... không thuộc chế độ bảo hành.
4.6. Những công việc sau đây là bảo dưỡng thường xuyên không thuộc diện bảo hành:
- Bảo dưỡng may ơ, bổ sung mỡ vào các trục, khớp nối.
- Làm sạch hệ thống làm mát động cơ, làm sạch các bộ phận lọc khác, súc rửa bình nhiên liệu.
- Điều chỉnh độ căng đai, điều chỉnh suppap, điều chỉnh phanh, điều chỉnh côn, ga.
- Kiểm tra đổ thêm các loại dầu, dung dịch và nước làm mát.
- Thay thế các loại bầu lọc, lõi lọc.